VITEC

[email protected]

VITEC® GROUT-HS M110 – Vữa rót không co ngót gốc xi măng, cường độ cao

VITEC® HS-GROUT M110 là vữa tự chảy không co ngót, tính năng cao, thời gian cho phép thi công lâu, được dùng để sửa chữa các cấu kiện bê tông bị rỗng, rỗ, hỏng, lấp kín các khe hở trong cấu kiện bê tông bê tông đúc sẵn, đổ vữa bệ gối cầu, móng máy, chân cột, neo ống cáp, định vị các bu lông và tất cả những nơi yêu cầu loại vữa không co ngót.

  • – Nền móng máy;
  • – Bệ đường ray;
  • – Cột trong các kết cấu đúc sẵn;
  • – Định vị bu lông;
  • – Gối cầu;
  • – Nơi sửa chữa cần cường độ cao
  • – Các lỗ hồng;
  • – Các khe hở;
  • – Các hốc tường.
  • Độ chảy lỏng tuyệt hảo;
  • Ổn định thể tích tốt;
  • Chống thấm rất tốt;
  • Chống ăn mòn trên bề mặt thép;
  • Chịu được tải trọng động rất tốt;
  • Có Module đàn hồi và hệ số co giãn nở nhiệt tương đương với bê tông mác cao;
  • Kết dính rất tốt lên kim loại và bê tông;
  • Không chứa cốt liệu kim loại và bột nhôm;
  • Không độc, không gây ăn mòn;
  • Không chứa Chlorlde.

1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT SẢN PHẨM

  • Dạng sản phẩm: bột mịn
  • Màu sắc: xám
  • Kích thước cỡ hạt lớn nhất: 2,5 mm
  • Hàm lượng chất rắn ở bột khô: 100%
  • Hàm lượng Chloride: Không có (%)

2. SỐ LIỆU THI CÔNG

  • Tỷ lệ trộn (Vữa rót): 2,75 lít nước/bao 25 kg
  • Dạng hỗn hợp sau khi trộn: Lỏng
  • Độ chảy xòe ống Suffard: 22 ÷ 28 cm
  • Tỷ trọng của vữa: 1,8 ÷ 2,0 kg/lít
  • Độ pH của vữa: > 11,5
  • Nhiệt độ thi công: > 5ºC
  • Thời gian làm việc sau khi trộn: 60 phút

3. KẾT QUẢ KỸ THUẬT CUỐI CÙNG CỦA SẢN PHẨM

  • Độ tách nước: Không có (ASTM C940-89)
  • Độ giãn nở thể tích sau 24h: ≥ 0,01% (ASTM C940-89)
  • Cường độ nén (Mpa): R1 ≥ 35; R3 ≥ 50; R7 ≥ 80; R28 ≥ 110
  • Thời gian đông kết:
  • + Bắt đầu: ≥ 5 giờ (ASTM C903-89)
  • + Kết thúc: ≤ 12 giờ (ASTM C903-89)

1. Chuẩn bị bề mặt thi công

  • Loại bỏ phần bê tông yếu bám dính trên bề mặt.
  • Làm sạch và loại bỏ hoàn toàn bụi bẩn, dầu mỡ, vụn vữa và nước xi măng;
  • Làm ướt các mặt của hố đổ vữa bằng nước, chờ cho nước bay hơi hết trước khi rót vữa, có thể dùng khí để thổi sạch nước còn đọng.

2. Trộn vữa

  • Đổ 80% lượng nước trộn (Xem phần số liệu thi công) vào một thùng sạch, đổ từ từ phần bột vào thùng đều bằng một máy trộn điện có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút) cho đến khi tạo thành thêm phần nước còn lại vào và trộn để đạt độ dẻo yêu cầu.
  • Chú ý:
  • Không để bột bị dính trên thành thùng trộn, không để tạo bọt khí, để yên 2 ÷ 3 phút sau đó sử dụng.
  • Không trộn vữa bằng tay.

3. Thi công vữa

  • Rót vữa vào hố móng hoặc bệ liên tục từ một phía để tránh tạo bọt khí trong khối vữa. Khi đổ vữa mối nối giữa các cấu kiện bê tông đúc sẵn cần lưu ý chiều dày lớp vữa không quá 6 cm.
  • Không cần phải dùng thiết bị cầm rung khi đổ vữa mà chỉ cần dùng một thanh gỗ hoặc sắt để đầm;
  • Việc trộn thêm cốt liệu: Khi đổ vữa cho các hố có thể sử dụng thêm cốt liệu có kích thước lớn nhất của hạt cốt liệu Dmax = 8 ÷ 10mm, lượng dùng cốt liệu ≤ 100% trọng lượng vữa;
  • Do một số đặc tính như cường độ và tính công tác của vữa có thể thay đổi, nên làm thí nghiệm trên công trường và tham khảo kỹ thuật của VITEC.

4. Một số hướng dẫn trước và sau khi sử dụng

  • Ở nhiệt độ khoảng 40°C, không có yêu cầu gì đặc biệt;
  • Khi trời lạnh, nên dùng nước ấm (khoảng 20°C) để trộn vữa;
  • Sau khi thi công, phải bảo dưỡng vữa đúng cách, bề mặt vữa tiếp xúc trực tiếp với không khí phải được bảo vệ tránh sự thoát hơi nước quá nhanh để chống nứt do co ngót, đặc biệt là trong thời tiết nắng và có gió;
  • Phun nước lên bề mặt vữa trong 24 giờ đầu tiên hoặc sử dụng chất chống bay hơi.

5. Vệ sinh

  • Làm sạch dụng cụ bằng nước khi vữa còn ướt.

Thời gian bảo quản tối thiểu của sản phẩm là 06 tháng.

Bảo quản nơi khô rái trong bao bì còn nguyên.

Sản phẩm có chứa xi măng có thể gây kích ứng khi tiếp xúc với cơ thể.

Sử dụng găng tay và kính bảo hộ khi thi công sản phẩm.